Du học New Zealand

Hệ thống giáo dục New Zealand

  • Thứ Sáu, 24 Tháng 05 2019 09:25
  • Lượt xem: 13.483

Cuộc sống văn hóa đầy màu sắc, cảnh đẹp thiên nhiên lôi cuốn, chi phí học tập và sinh hoạt thấp, đặc biệt là tiêu chuẩn giáo dục xuất sắc đã biến New Zealand thành điểm đến của các sinh viên quốc tế. 

Giáo dục New Zealand dựa trên nền tảng giáo dục Anh Quốc, bằng cấp được công nhận trên toàn thế giới. Tại NZ, sinh viên quốc tế học trong môi trường tiếng Anh cùng sinh viên bản địa.

I. HỆ THỐNG GIÁO DỤC 

Hệ thống giáo dục  New Zealand được chia thành bậc phổ thông (lớp 1- lớp 13) và bậc cao (gồm cao đẳng và đại học). Năm học tại NZ có khác nhau một chút giữa các trường, nhưng nhìn chung là bắt đầu từ tháng 1 và kết thúc vào giữa tháng 12 với bậc học tiểu học, trung học, cao đẳng và từ tháng 2 đến tháng 11 với bậc đại học.

 Năm 2009, Chương trình đánh giá sinh viên quốc tế, do OECD xuất bản, xếp giáo dục NZ đứng thứ 7 về khoa học trên thế giới, đứng thứ 13 về môn toán… Giáo dục bậc cao tại NZ cũng rất xuất sắc về chất lượng, với tỷ lệ các trường đại học xếp vào Top 200 trường trên thế giới cao nhất so với các nước khác. Có rất nhiều trường để các bạn lựa chọn và vui lòng chọn trường phù hợp với bạn bằng cách click vào danh sách các trường dưới đây:

>> Danh sách các trường Trung học phổ thông, đại học và cao đẳng New Zealand

New Zealand có 8 trường đại học, nhưng đều là các trường đại học tổng hợp, thành lập lâu đời, nằm trong top 100 đến 200 các trường hàng đầu thế giới và 21 Viện công nghệ công lập đào tạo đa ngành nghề, đa bằng cấp, được đặt dưới sự bảo trợ của nhà nước,ngoài ra hệ thống trường trung học công lập và tư thục cũng là điểm mạnh cho hệ thống giáo dục của New Zealand. Tất cả các trường này đều được đánh giá cao về mặt giáo dục và nghiên cứu khoa học.

Chương trình đại học tại New Zealand có đầy đủ các môn học và ngành học về nghệ thuật, thương mại và khoa học. Mỗi trường đều phát triển thế mạnh riêng của mình như: Y khoa, Kỹ thuật, Thú y, Điện toán, Nông nghiệp và Môi trường. Hầu hết các chương trình đại học đều kéo dài trong 3 năm. 

 1. Bậc Phổ Thông

Giáo dục tại NZ là bắt buộc từ lứa tuổi  6-16 và nếu các gia đình muốn tự dạy dỗ con mình thì có thể đăng kí với Bộ giáo dục NZ và phải đáp ứng được các điều kiện cụ thể. Ngày nay, xu hướng phụ huynh cho con du học New Zealand từ trung học phổ thông ngày càng tăng bởi sự ưu việt của nên giáo dục New Zealand, các em học sinh sẽ có nền tảng và kiến thức vững chắc để tiếp tục phát triển và học tập tại các trường hàng đầu trên thế giới ở New Zealand, Anh, Úc, Mỹ.....

Chương trình phổ thông NZ kéo dài 13 năm và chia thành:

  • Tiểu học/ Primary school: 6 năm;
  • Trung học cơ sở/ Junior secondary school: 5 năm;
  • Trung học phổ thông/ Senior secondary school: 2 năm.

 Học sinh thường bắt đầu học từ khi lên 5 tuổi, học tại trường công hoặc trường tư NZ hoặc trường tư quốc tế, có thể học ở trường chỉ học mà không có nội trú hoặc trường nội trú, thường học ngay tại khu vực mình cư trú nhưng đôi khi cũng đăng kí học xa nhà vì các mục đích riêng.

Mặc dù có nhiều loại trường, các trường phổ thông tại NZ đều phải đáp ứng những yêu cầu của bộ Giáo dục về chương trình đào tạo, cơ sở vật chất, giáo viên, môi trường học tập… Học sinh kết thúc chương trình phổ thông vào năm 17 hoặc 18 tuổi.

 Ở bậc tiểu học, học sinh học các lớp 1, 2, 3, 4, 5, 6, lứa tuổi trung bình từ 5 tuổi- 11 hoặc 12 tuổi. Chương trình học bao gồm các môn bắt buộc: toán, tiếng Anh, khoa học và một số môn khác. Năm cuối cấp, học sinh phải thi lấy chứng chỉ tốt nghiệp, trước khi có thể chuyển lên trung học.

 Bậc trung học gồm trung học cơ sở (gồm lớp 7, 8, 9, 10, 11) và trung học phổ thông (lớp 12, 13). Từ lớp 9 đến lớp 11, học sinh học chương trình phổ thông chưa phân ban. Lớp 12-13 có phân ban và học sinh tự chọn theo nguyện vọng nghề nghiệp của mình như: định hướng học các nghề khoa học xã hội hay khoa học tự nhiên trong tương lai.

 Ở bậc phổ thông, có các loại bằng cấp:

  • Chứng chỉ tốt nghiệp quốc gia (The National Certificate of Educational Achievement- NCEA- là chứng chỉ quốc gia của NZ, dành cho học sinh hết lớp 11 (ACEA level 1- chứng nhận tốt nghiệp phổ thông bậc 1), lớp 12 ( NCEA level 2- chứng nhận tốt nghiệp phổ thông bậc 2) và lớp 13 ( NCEA level 3- chứng nhận tốt nghiệp phổ thông bậc 3)
  • NCEA thay thế cho Chứng nhận hết lớp 11 (School Certificate- lớp 11), Sixth Form Certificate- lớp 12, và Bursary & Higher School Certificate (Year 13).

 2. Giáo Dục Bậc Cao

Giáo dục bậc cao gắn liền với khung bằng cấp New Zealand (NZQF), một khung bằng cấp quốc gia ở bậc phổ thông, đào tạo nghề, cao đẳng, đại học, và cấp các loại bằng: chứng chỉ nghề, cao đẳng, cao đẳng nâng cao, cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ. Ở bậc học bậc cao, sinh viên được chấm điểm qua các kì thi và qua việc học và làm bài trên lớp. 

Đại Học

Có 8 trường đại học công lập đào tạo bậc cử nhân, thạc sỹ, tiến sỹ và có nhiều trường cao đẳng công lập (Polytechnics) và cao đẳng tư thục khác đào tạo bậc học cử nhân, thạc sỹ- chủ yếu là thạc sỹ quản trị kinh doanh. Mỗi trường đại học có lịch học riêng nhưng nhìn chung một năm học có 2 kì, kì 1 thường khai giảng vào tháng 2 và kì 2 thường khai giảng vào tháng 7, mỗi kì dài 24 tuần, có kì nghỉ 2 tuần giữa một kì học và nghỉ 6 tuần giữa hai kì học. Ngay trong các kì nghỉ, sinh viên vẫn có thể học nếu muốn.

  •  Các trường đai học NZ đều là các trường công lập;
  • Đào tạo tại các trường đại học là dựa trên nền tảng học thuật và nghiên cứu;
  • Các trường thường khai giảng vào tháng 2 hoặc đầu tháng 3, kết thúc vào cuối tháng 10;
  • Hầu hết các khóa học là một năm trở lên nhưng cũng có khóa học chỉ có một học kì;
  • Sinh viên cũng có thể bắt đầu khóa học vào kì 2, tức tháng 7 hàng năm với một số ngành học;
  • Các buổi giảng dạy thường từ thứ 2 đến thứ 6, tuy nhiên hệ thống thư viện và hỗ trợ học tập mở cả vào thứ 7 và Chủ Nhật, các kì thi đôi khi cũng được tổ chức vào thứ Bảy;
  • Một số trường tổ chức học trong hè- tháng 11- tháng 2, giúp sinh viên cắt ngắn thời gian học.

Cao Đẳng công lập

Tại NZ, các học viện công nghệ- cao đẳng (Institutes of Technology & Polytechnics (ITPs) là các trường công lập Nhiệm vụ chính của các trường các trường này là đào tạo cao đẳng, cao đẳng nâng cao, và cả cử nhân và một số trường đào tạo cả bậc thạc sỹ. Điểm khác về đào tạo cử nhân của các trường college/ polytechinics này là các chương trình được đào tạo tại đây có vẻ mang tính thực tiễn/ thực hành cao hơn. Các trường này cũng có thời gian khai giảng- kết thúc năm học tương tự ở đại học. Sinh viên tốt nghiệp có thể đi làm ngay hoặc học lên cao hơn.

Các viện đào tạo tư (Private Training Providers (PTEs)

Có rất nhiều trường tư tại NZ, có trường đào tạo đa nghề và có trường đạo tạo chỉ một nghề duy nhất. Tất cả các trường đều phải tuân thủ khung bằng cấp NZ và đăng kí cơ quan quản lý chất lượng giáo dục NZ (New Zealand Qualifications Authority). Đa số các trường này cũng có lịch khai giảng- kết thúc năm học như các trường cao đẳng, đại học công lập.

Các trường đào tạo tiếng/ ngoại ngữ

Đây là các trường đào tạo tiếng Anh hoặc các thứ tiếng khác, đào tạo ngắn hạn hoặc dài hạn và thường có chương trình đào tạo riêng. Đa số các trường này là trường tư, các khóa học thường được chia thành nhóm 5 tuần, 10 tuần, 12 tuần, 15 tuần… phù hợp với nhu cầu người học. Cá biệt có trường chuyên đào tạo dạng gia sư.

Các trường đào tạo dự bị đại học

Nhiều trường đại học và một số trường phổ thông có đào tạo dự bị đại học, chủ yếu là dành cho sinh viên quốc tế đến từ các nước mà chương trình phổ thông không tương thích với chương trình phổ thông NZ. Nội dung chính của các chương trình này là chuẩn bị cho sinh viên quốc tế nhập học đại học, các môn học chính là tiếng Anh, phương pháp học tập, đại cương về lĩnh vực mà sinh viên dự định học tại đại học.

II. CHI PHÍ HỌC TẬP 

>>Các khoản chi phí du học New Zealand

1. Các trường Anh ngữ 

- Phí đăng ký (phí nhập học): 180 - 250 NZD 

- Khóa toàn thời gian: 25 tiếng/tuần: 350 NZD

 - Khóa bán thời gian: 15 tiếng/tuần: 230 NZD

Chi phí học tiếng Anh ở các trường Anh ngữ New Zealand thường ít hơn chi phí tại các trường Anh ngữ tại các nước nói tiếng Anh. Giá trên chỉ là giá mang tính tham khảo. Các khóa IELTS Preparation, English for Academic Purposes or Exam Preparation có thể ít hơn các khóa khác. 

2.   Các khóa ĐH 

- Cử nhân: 15.000 - 25.000 NZD

- Thạc sĩ: 18.000 - 30.000 NZD 

- Tiến sĩ: 21.000 NZD

3.   Viện Công nghệ 

- Cử nhân: 15.000 NZD 

- Cao đẳng: 14.000 NZD 

- Khóa học lấy chứng chỉ: 14.200 NZD 

4.    Trường Trung học

- Phí đăng ký: 250 NZD 

- Học phí hàng năm từ khoảng 14.000 - 20.000 NZD 

III. HỌC BỔNG

Học bổng của New Zealand chủ yếu dành cho chương trình sau Đại học. Chính sách hỗ trợ tài chính chỉ dành cho sinh viên bản xứ (New Zealand) chứ không có cho sinh viên quốc tế.

Có nhiều hình thức học bổng: 

- Học bổng được xét cấp trực tiếp bởi các trường ĐH của New Zealand.

- Học bổng Chính phủ New Zealand, xét cấp thông qua Tổ chức giáo dục New Zealand dành cho bậc ĐH (số lượng rất hạn chế) và sau ĐH.

- Ngoài ra Chính phủ New Zealand cũng cung cấp các suất học bổng sau ĐH theo chương trình NZAID, chương trình hỗ trợ cho các nước đang phát triển (trong đó có Việt Nam). Chương trình này dành cho khối công chức và mở rộng cho tất cả các đối tượng. 

Điều kiện: ứng viên đã tốt nghiệp ĐH, có bằng thạc sĩ loại khá, giỏi, trình độ Anh văn IELTS từ 6.5 trở lên. Bạn được yêu cầu viết một đề tài nghiên cứu nào đó.

Sinh viên quốc tế học chương trình tiến sĩ tại New Zealand chỉ phải trả mức học phí bằng với sinh viên bản xứ, học phí khoảng từ 1.800 USD/năm đến 2.500 USD/năm (ngoại trừ các ngành Kỹ thuật hay Y khoa). 

Hãy LIÊN HỆ MEGASTUDY và nhanh tay đăng ký TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết và nhận nhiều ưu đãi.

CÔNG TY CỔ PHẦN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ MEGASTUDY

hOTLINE: 0904 683 036

Viết Bình Luận (Cam kết thông tin được bảo mật)

Hotline

Tỷ giá
Tỷ giá

Nhận tin qua Email

Video du học

Visa mới nhất

Megastudy đã tư vấn thành công cho hàng nghìn visa cho các du học sinh đi học tại các nước nền giáo dục hàng đầu thế giới như: Anh, Úc, Mỹ, Canada, New Zealand, Thụy Sỹ, Singapore…

  • t-p_visa-han-quoc
    T.P_visa Hàn Quốc
  • nguyen-v-h_visa-trung-quoc
    Nguyễn V.H_visa Trung Quốc
  • hoang-h_visa-trung-quoc
    Hoàng H_visa Trung quốc
  • duong-k-t_visa-trung-quoc
    Dương K.T_visa Trung Quốc