I. TỔNG QUAN VỀ TRƯỜNG ANH NGỮ FELLA - PHILIPPINES
Được thành lập từ năm 2006, English Fella đã có nhiều năm kinh nghiệm trong việc đào tạo và nâng cao trình độ tiếng Anh cho sinh viên quốc tế. Trường hiểu được điểm mạnh và điểm yếu của sinh viên các nước nên dễ dàng trong việc tập trung và sửa những lỗi cơ bản đó cho các bạn học viên. Với số lượng giáo viên cơ hữu lên đến 248 người, trong đó có 2 giáo viên bản xứ có thể sẽ giúp ích và hỗ trợ tốt cho các bạn học viên trong quá trình học tập của mình. Hơn 60% giáo viên tại đây là những người đã gắn bó và làm việc liên tục với trường trên 6 năm.
Trường gồm 2 campus tuy tách biệt nhưng cách nhau không xa với 2 mục đích học tập khác nhau. Nếu Fella 1 là loại hình tự do, thoải mái thì Fella 2 sẽ là chương trình đào tạo theo mô hình Sparta nghiêm khác phù hợp với khả năng của học viên. Sinh viên có thể dễ dàng chuyển đổi campus học miễn phí và thuận tiện. Cả 2 campus luôn cung cấp chất lượng phục vụ tốt nhất đến các bạn học viên của English Fella.
Với các khóa học đa dạng như ESL, IELTS, TOEIC, TOEFL, Business English hay các khóa Gia đình, trường Anh ngữ Fellahứa hẹn sẽ là điểm đến học tập lí tưởng cho các bạn học viên Việt Nam. Khi học tiếng Anh tại Philippineshọc viên có cơ hội tham gia các hoạt động ngoại khóa tại trường như hoạt động tình nguyện, tham quan du lịch nhằm tìm hiểu và khám phá thêm về Philippines.
Tổng quan về chương trình học của trường Anh ngữ Fella Philippines
Campus |
Khóa học |
Level |
Thời gian học |
Campus 1 (Classic/ J-Sparta) |
ESL (ESL-4) |
1-9 |
4h 1:1 + 2h 1:4 + 1h 1:8 + 1h premium class |
Power Speaking (ESL-6) |
1-9 |
6h 1:1 + 1h 1:8 + 1h premium class |
|
TOEIC + ESL (TOEIC) |
300 trở lên |
2h 1:1 + 2h 1:4 + 1h 1:8 + 2h 1:1(TOEIC) + 1h premium class |
|
TOEIC practise |
400 trở lên |
1h 1:4 + 1h 1:8 + 4h 1:1(TOEIC) + 1h 1:4 (TOEIC) + 1h premium class |
|
TOEFL + ESL (PPT) |
30 trở lên |
2h 1:1 + 2h 1:4 + 1h 1:8 + 2h 1:1(TOEFL) + 1h premium class |
|
TOEFL Practice (PTFT) |
40 trở lên |
1h 1:4 + 1h 1:8 + 4h TOEFL + 1h 1:4 TOEFL + 1h premium class |
|
IELTS + ESL (PPI) |
3.0 trở lên |
2h 1:1 + 2h 1:4 + 1h 1:8 + 2h 1:1 + 1h premium class |
|
IELTS practice (PIFT) |
4.0 trở lên |
1h 1:4 + 1h 1:8 + 4h 1:1 IELTS + 1h 1:4 IELTS + 1h premium class |
|
Business English (EBC) |
Level 4 trở lên |
4h 1:1 + 1h 1:4 + 1h premium class |
|
Advanced Academic (AEFT) |
Level 5 trở lên |
4h 1:1 + 1h 1:4 + 1h premium class |
|
Khóa học gia đình |
Junior (JEC) |
1 – 9 |
6h 1:1 |
Guardian (GEC) |
1 – 9 |
4h 1:1 + 1h premium class |
|
Campus 2 (Sparta/ J-sparta) |
Sparta (PIC-4) |
1-9 |
4h 1:1 + 2h 1:4 + 1h 1:8 + 1h premium class + 2.5h tự học + 2h sáng thứ 7 |
Power Speaking (PIC-5) |
1-9 |
5h 1:1 + 1h 1:4 + 1h 1:8 +1h premium class + 2.5h tự học + 2h sáng thứ 7 |
|
IELTS Guarantee (PIGI) |
4.0 trở lên |
4h 1:1 + 2h 1:4 + 1h 2:8 + 1h premium class + 2.5h tự học + 2h sáng thứ 7 |
|
TOEIC + ESL (TOEIC) |
300 trở lên |
2h 1:1 + 2h 1:4 1h 1:8 + 2h 1:1 TOEIC + 2.5h tự học + 2h sáng thứ 7 |
|
TOEIC Practice (TOEIC) |
400 trở lên |
1h 1:4 + 1h 1:8 + 4h 1:1 TOEIC + 1h 1:4 TOEIC + 1h premium class + 2.5h tự học + 2h sáng thứ 7 |
|
TOEFL + ESL (PPT) |
30 trở lên |
2h 1:1 + 2h 1:4 + 1h 1:8 +2h 1:1 TOEFL+ 1h premium class |
|
TOEFL Practice (PTFT) |
40 trở lên |
1h 1:4 + 1h 1:8 + 4h 1:1 TOEFL + 1h 1:4 TOEFL +1h premium class |
|
IELTS + ESL (PPI) |
3.0 trở lên |
2h 1:1 + 2h 1:4 + 1h 1:8 + 2h 1:1 IELTS + 1h premium class |
|
IELTS Practice (PIFT) |
4.0 trở lên |
1h 1:4 + 1h 1:8 + 4h 1:1 IELTS + 1h 1:4 IELTS + 1h premium class |
Premium class là các lớp nhóm tự chọn, học viên sẽ chọn học các lớp như CNN, Vocabulary, Grammar,…Nếu không tham gia các lớp này, sinh viên bắt buộc phải tự học trên thư viện có sự hướng dẫn của giáo viên.
II. CẬP NHẬT NHỮNG ĐỔI MỚI 2022
1. Cơ sở vật chất mới
Đón chào năm học mới, trường Anh ngữ Fella đã xây dựng bổ sung khu nhà mới với 2 khu nhằm bổ sung thêm lớp học cho sinh viên và thêm phòng cầu nguyện cho học viên Ả rập
|
|
|
2. Bổ sung đội ngũ quản lý
Từ nền tảng đội ngũ nhân sự quản lý đông đảo, năm 2022 trường còn bổ sung thêm 2 quản lý là người Việt Nam. Giúp quá trình quản lý, kết nối giữa nhà trường và du học sinh có sự dễ dàng và gắn kết hơn. Lịch làm việc linh hoạt giữa 2 campus đảm bảo học viên luôn được chăm sóc kỹ lưỡng. Các vị phụ huynh thêm phần yên tâm.
|
|
3. Thay đổi về các quy định chung của trường
Nội dung cũ |
Nội dung thay đổi |
Học viên đạt mức cảnh cáo tối đa sẽ bị đuổi học |
Học viên đạt tối đa cảnh cáo sẽ không được ra ngoài. Đưa vào blacklist và không được ra ngoài dù là tuần cuối |
Không có quy định và giới hạn của Penalty |
Giới hạn từ 4000P penalty sẽ không được ra ngoài |
Thay đổi về mức giảm penalty
Nội dung |
Mức giảm cũ |
Mức giảm mới |
Viết một bài luận tiếng Anh 200 từ |
100P |
200P |
Review trên facebook của trường |
500P |
|
Tham gia Fun Friday |
Thành viên tham gia :1000P Đội thắng cuộc 1500P |
Thành viên tham gia 1000P |
Tham gia Fella Day |
1000P |
2000P |
Viết bài về trường trên facebook cá nhân, check-in tại trường |
1000P |
4. Khóa IELTS-E mới
Trường tổ chức khóa PIFT (Khóa học IELTS) E dành cho học viên có điểm đầu vào từ 1.0 - 2.0
1:1 |
1:1 |
1:1 |
1:1 |
1:4 |
1:8 |
Lớp học tự chọn |
|
ESL W |
ESL S |
ESL G |
ESL R |
IELTS Introduction |
IELTS Voca |
BEC |
Tự chọn lớp premium |
G : Grammar , R : Reading , L : Listening , S : Speaking , W : Writing , Voca : Vocabulary
Khóa học |
Số điểm tương ứng |
IELTS E |
1.0.-2.0 |
IELTS D |
2.5-3.5 |
IELTS C |
4.0 -5.0 |
IELTS B |
5.5 -6.0 |
IELTS A |
6.5 trở lên |
5. Lớp học phát âm dành riêng cho học viên Việt Nam
- Điểm yếu rõ ràng nhất của học viên Việt Nam là phát âm sai
- Hay thiếu âm cuối, các âm bật
- Cách phát âm chưa tự nhiên
- Phát âm sai ảnh hưởng rất nhiều đến việc học tập
- Với sự thấu hiểu và lựa chọn các giáo viên hiểu học cách phát âm của học viên Việt Nam
Vì những lý do ấy, trường đã có lớp học phát âm dành cho các học viên Việt Nam muốn cải thiện phát âm.
Mô hình |
Đối tượng |
Lưu ý |
1:8 |
Tất cả các học viên Việt Nam |
Học viên có thể chọn học hoặc là không |
6. Thay đổi về đào tạo hệ thống giáo viên
Từ ngày 3.9.2018,English Fella có sự thay đổi về hệ thống giảng dạy của giáo viên
G |
R |
S |
L |
GC |
TTIPS |
TTIPS |
⇓
G/R |
S/L |
GC |
IELTS |
TOEIC |
TOEFL/EBC |
7. Home food cho học viên
Để giúp các bạn du học sinh đến từ Việt Nam không gặp bỡ ngỡ quá nhiều trong vấn để ăn uống tại trường, căng tin đã thay đổi thêm gia vị và đồ ăn Việt ở khu homefood như thêm món thịt băm, trứng sốt cà chua, kim chi xào, nước mắm, nước tương,...