Sinh viên sẽ không cần phải chứng minh nguồn tài chính mà chỉ cần khai là có đủ khả năng tài chính trong suốt thời gian ăn học tại Úc. Điều này sẽ giúp làm nhanh quá trình xét hồ sơ và khối lượng giấy tờ trong hồ sơ xin cấp visa cũng sẽ giảm bớt.
Các khóa học sau đây thuộc diện Thủ tục xét visa đơn giản hóa:
- Các khóa cử nhân (Bachelor degree)
- Các khóa học 2+2 hoặc 3+1 (Đây là các khóa học liên kết được công nhận giữa các trường đại học tại Việt Nam và các trường đại học tại Úc, theo công thức 2 (hoặc 3) năm học tại Việt Nam sau đó chuyển tiếp sang học thêm 2 (hoặc 1) năm tại Úc.
- Các khóa Master (không phân biệt Master by course work hay by research)
- Các khóa tiến sĩ
- Các gói khóa học bao gồm: Khóa tiếng Anh tăng cường ELICOS + Khóa chính có trình độ đại học & Khóa ELICOS + khóa Foundation (hoặc các khóa dự bị đại học khác, bao gồm các khóa cao đẳng nghề VET) + Khóa chính có trình độ đại học
- Các khóa học có độ dài từ 1 semester hoặc 1 năm học, không cấp bằng tại một đại học tại Úc mà khóa này là một phần của một chương trình đại học liên kết tại Việt Nam.
- Các khóa học tại Úc như là một phần của chương trình trao đổi sinh viên (Exchange program) được thỏa thuận giữa các đại học Việt Nam và Úc.
Các khóa học sau đây không thuộc diện Thủ tục xét visa đơn giản hóa:
- Các khóa học ngắn ngày
- Các khóa có trình độ cao đẳng (Associate degree)
- Các khóa Diploma sau đại học (Graduate Diploma)
- Các khóa Certificate sau đại học (Graduate Certificate)
- Các khóa không cấp bằng (Non-award courses)
- Các khóa dưới trình độ cử nhân của các trường đại học vừa có chương trình nghề (VET), vừa có chương trình đại học.
Nếu không đủ điều kiện để xét theo diện Thủ tục xét visa đơn giản hóa thì sinh viên vẫn có thể nộp hồ sơ để xét theo quy trình như đang áp dụng hiện nay.
Về cơ hội làm việc sau Tốt nghiệp:
- Sinh viên học ĐH/Sau ĐH tại Úc, sau khi ra trường có thể xin thị thực làm việc tại Úc trong vòng 2 năm.
- Sinh viên học Thạc sĩ chuyên về nghiên cứu (Master by research) hoặc bậc Tiến Sĩ sẽ được ở lại làm việc từ 3-4 năm tùy theo bậc học.
Kể từ ngày 1/7/2012, chi phí sinh hoạt cần chứng minh cho đương đơn xin thị thực du học sẽ thay đổi từ AUD 18,000/năm thành AUD 18,610/năm. Kéo theo đó, chi phí sinh hoạt cho các thành viên gia đình đi kèm cũng sẽ thay đổi. Điều này cũng đồng nghĩa với việc những hồ sơ cần chứng minh tài chính sẽ phải chứng minh nhiều hơn.
Các trường đại học thuộc nhóm Thủ tục xét visa đơn giản hóa:
Tiểu Bang Victoria, Melbourne
University of Melbourne
Monash University
La Trobe University (LTU)
Deakin University
Victoria University (VU)
Royal Melbourne Institute of Technology (RMIT)
Swinburne University of Technology
Central Queensland University (CQU)
University of Ballarat (UB)
Australian Catholic University (ACU)
Tiểu Bang New South Wales, Sydney
University of Sydney
Macquarie University
University of New South Wales (UNSW)
University of Technology, Sydney (UTS)
La Trobe University
Curtin University of Technology
Central Queensland University
University of Wollongong
University of Newcastle
University of Western Sydney
University of New England
Charles Sturt University
Tiểu Bang Queensland, Brisbane
University of Queensland
Queensland University of Technology
James Cook University
Griffith University
Central Queensland University
Bond University
University of the Sunshine Coast
University of Southern Queensland
Tiểu Bang Tây Úc, Perth
University of Western Australia
Murdoch University
Curtin University of Technology
Edith Cowan University (ECU)
University of Notre Dame
Tiểu Bang Nam Úc, Adelaide
University of Adelaide
University of South Australia
Flinders University
Lãnh Thổ Thủ Ðô Úc, Canberra
Australian National University
University of Canberra
Lãnh Thổ Phía Bắc
Charles Darwin University
Tiểu Bang Tasmania
University of Tasmania