Chia sẻ

Bạn đã biết cách tính điểm định cư Canada 2020?

  • Thứ Năm, 22 Tháng 10 2020 17:11
  • Lượt xem: 6.900

Canada từ lâu đã trở thành khát khao của rất nhiều người để đến định cư tại đất nước này. Không chỉ là một đất nước có nền kinh tế phát triển, đa dạng về văn hóa mà  chính sách an sinh xã hội tốt, môi trường sống trong lành cùng nền giáo dục chất lượng hàng đầu thế giới đã khiến Canada thu hút được rất nhiều nhân lực đến sống và làm việc.

Hiện nay, có 4 nhóm định cư chính bao gồm:

-       Định cư Canada diện tay nghề theo liên bang hoặc tỉnh bang

-       Các chương trình định cư theo diện đầu tư

-       Định cư diện du học sinh

-       Định cư dưới diện đoàn tụ gia đình.

Trong đó chương trình định cư diện tay nghề liên bang theo hệ thống chấm điểm CRS (Comprehensive Ranking System-Hệ thống xếp hạng toàn diện) của Express Entry đang được rất nhiều người quan tâm.

Các ứng viên sẽ được đánh giá trên 6 tiêu chí và đủ 67 điểm trên thang điểm 100 để đủ điều kiện xét duyệt.

1. Ngôn ngữ – Language

Khả năng giao tiếp và làm việc bằng một hoặc hai ngôn ngữ chính thức của Canada là điều rất quan trọng. Kĩ năng tiếng Anh, tiếng Pháp, hoặc cả hai sẽ giúp các ứng viên nổi bật hơn trong thị trường việc làm ở Canada.

Các ứng viên có thể được tối đa 28 điểm cho kĩ năng tiếng Anh và tiếng Pháp, dựa trên 4 kĩ năng chính nghe – nói – đọc – viết. Nếu chỉ biết tiếng Anh hoặc tiếng Pháp thì điểm tối đa mà ứng viên có thể đạt được là 24 điểm.

Chính phủ Canada sử dụng Canadian Language Benchmarks (CLB) để đánh giá trình độ tiếng Anh và Niveaux de competence linguistique canadien (NCLC) để đánh giá trình độ tiếng Pháp.

Cách tính điểm

Ngôn ngữ chính thứ nhất (24 điểm)

 

Điểm

Ngôn ngữ chính thứ nhất

Nói

Nghe

Đọc

Viết

CLB level 9 hoặc hơn

6

6

6

6

CLB level 8

5

5

5

5

CLB level 7

4

4

4

4

Dưới CLB level 7

Không đủ tiêu chuẩn để ứng cử

Ngôn ngữ chính thứ hai (4 điểm)

Ngôn ngữ chính thứ hai

Điểm

Đạt tối thiểu CLB5 cho tất cả 4 kĩ năng

4

CLB4 hoặc thấp hơn cho 1 trong 4 kĩ năng

Học vấn – Education

2. Học vấn -Education
Bằng cấp của ứng viên phải là chứng chỉ, bằng cấp của Canada hoặc bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài được công nhận bởi hệ thống đánh giá bằng cấp tại Canada. Các ứng viên có bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài cần nộp Educational Credential Assessment (ECA) được công nhận bởi cơ quan thẩm định để chứng minh rằng bằng cấp/chứng chỉ nước ngoài có giá trị ngang với bằng cấp/chứng chỉ tại Canada. Ứng viên có thể được tối đa 25 điểm.

Cách tính điểm

Học vấn

Điểm

Có bằng Tiến sỹ hoặc tương đương

25 điểm

Có bằng Thạc sỹ hoặc tương đương HOẶC bằng cấp/chứng chỉ hành nghề do trường đại học cấp hoặc tương đương. Các ngành nghề liên quan tới bằng cần đạt:

–          NOC 2016 Skill Level A, và

–          Bằng cho phép hành nghề của cơ quan tỉnh bang cung cấp

Các ngành nghề liên quan bao gồm Medicine, Veterinary Medicine, Dentistry, Podiatry, Optometry, Law, Chiropractic Medicine, or Pharmacy.

23 điểm

Có từ 2 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada trở lên (ít nhất 1 trong số đó là chương trình đào tạo ít nhất là 3 năm) hoặc tương đương

22 điểm

Có 1 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 3 năm trở lên) hoặc tương đương

21 điểm

Có 1 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 2 năm) hoặc tương đương

19 điểm

Có 1 bằng cấp/chứng chỉ post-secondary Canada (khóa học 1 năm) hoặc tương đương

15 điểm

Có bằng trung học Canada hoặc tương đương

5 điểm

3. Kinh nghiệm -Experience

Ứng viên có thể được tối đa 15 điểm cho kinh nghiệm làm việc. Công việc đạt yêu cầu là công việc toàn thời gian được trả lương (ít nhất 30 giờ/tuần hoặc thời gian công việc bán toàn thời gian tương đương) và phải nằm trong danh sách ngành nghề National Occupational Classification (NOC).

NOC là hệ thống dùng để phân loại các công việc trong nền kinh tế Canada. Chính phủ sử dụng phiên bản 2016 của NOC để đánh giá các đơn nộp của ứng viên visa định cư Canada. Tìm hiểu thêm về NOC tại:

https://www.canada.ca/en/immigration-refugees-citizenship/services/immigrate-canada/express-entry/become-candidate/eligibility/find-national-occupation-code.html

     Cách tính điểm

Kinh nghiệm

Điểm

1 năm

9 điểm

2-3 năm

11 điểm

4-5 năm

13 điểm

Từ 6 năm trở lên

15 điểm

4. Tuổi- Age

Ứng viên được tối đa 12 điểm cho mục xét điểm này.

Cách tính điểm

Tuổi

Điểm

18 – 35tuổi

12 điểm

36 tuổi

11 điểm

37 tuổi

10 điểm

38 tuổi

9 điểm

39 tuổi

8 điểm

40 tuổi

7 điểm

41 tuổi

6 điểm

42 tuổi

5 điểm

43 tuổi

4 điểm

44 tuổi

3 điểm

45 tuổi

2 điểm

46 tuổi

1 điểm

5. Sắp xếp việc làm tại Canada

Cách tính điểm

  • Nếu ứng viên đang làm việc tại Canada (có giấy phép lao động tạm thời)

+Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa định cư Canada

+ Bộ di trú Canada cấp giấy phép lao động cho ứng viên dựa vào sự đánh giá của LMIA (Labour Market Impact Assessment) và ESDC (Employment and Social Development Canada)

+ Chủ doanh nghiệp  nhận đương đơn phải đăng ký với LMIA, sau đó đương đơn sẽ phải kẹp tài liệu này kèm theo đơn nộp cho bộ di trú Canada.

Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề

*Ứng viên đáp ứng đủ các yêu cầu sẽ được 10 điểm.

– Ứng viên đang làm việc tại Canada mà công việc đó được miễn yêu cầu LMIA theo: thỏa thuận quốc tế. thỏa thuận tỉnh/liên bang

+ Giấy phép lao động tạm thời phải có hiệu lực khi nộp đơn và khi được cấp visa định cư Canada

+Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề

Ứng viên đáp ứng đủ các yêu cầu sẽ được 10 điểm.

– Hiện tại đương đơn chưa có:

+  Giấy phép lao động hoặc,

+  Có kế hoạch làm việc tại Canada trước khi có PR hoặc,

+ Ứng viên đang làm việc tại Canada và có chủ doanh nghiệp khác có lời mời công việc toàn thời gian lâu dài cho đương đơn hoặc,

+ Ứng viên đang làm việc tại Canada mà công việc đó được miễn yêu cầu LMIA nhưng không theo: thỏa thuận quốc tế hay thỏa thuận tỉnh/liên bang

+ Chủ doanh nghiệp (được ghi trong giấy phép lao động) chấp nhận cho đương đơn làm việc toàn thời gian nếu đương đơn được định cư theo diện tay nghề

+ Chủ doanh nghiệp được chấp thuận bởi ESDC

Ứng viên đáp ứng đủ các yêu cầu sẽ được 10 điểm khi xét điểm định cư Canada.

6. Khả năng thích nghi

Khả năng thích nghi

Điểm

Trình độ ngoại ngữ của Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên phải tương đương CLB 4 Level hoặc hơn (tiếng Anh hoặc tiếng Pháp) cho 4 kĩ năng (nghe – nói – đọc – viết)

5 điểm

Ứng viên đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) và có thành tích học tập tốt

5 điểm

Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên đã từng học ít nhất 2 năm học toàn thời gian tại Canada (15 giờ học/tuần) và có thành tích học tập tốt

5 điểm

Ứng viên đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (công việc nằm trong danh sách Skill Type 0 hoặc Skill Levels A hoặc B trong NOC) và có giấy phép làm việc được công nhận tại Canada

10 điểm

Vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên đã từng làm việc toàn thời gian tại Canada ít nhất là 1 năm (có giấy phép làm việc được công nhận tại Canada)

5 điểm

Đã sắp xếp việc làm tại Canada và đạt điểm

5 điểm

Ứng viên hoặc vợ/chồng hoặc bạn đồng hành của ứng viên có họ hàng (bố mẹ, ông bà, con cái, cháu) đang sinh sống tại Canada, > 18 tuổi và là công dân hoặc trường trú nhân tại Canada

5 điểm

Tham khảo thêm tại Website Lãnh sự

Viết Bình Luận (Cam kết thông tin được bảo mật)

Hotline

Tỷ giá
Tỷ giá

Nhận tin qua Email

Video du học

Visa mới nhất

Megastudy đã tư vấn thành công cho hàng nghìn visa cho các du học sinh đi học tại các nước nền giáo dục hàng đầu thế giới như: Anh, Úc, Mỹ, Canada, New Zealand, Thụy Sỹ, Singapore…

  • nguyen-t-tuyet-t_du-lich-uc
    Nguyễn T Tuyết T_du lịch Úc
  • le-nam-t_visa-du-lich-uc
    Lê Nam T_visa du lịch Úc
  • mai-nguyen-ta_du-hoc-new-zealand
    Mai Nguyễn TA_du học New Zealand
  • ly-q-p_-du-hoc-new-zealand
    Lý Q.P_ du học New Zealand