Du học Bulgaria

TỔNG QUAN DU HỌC BULGARY

  • Thứ Tư, 09 Tháng 01 2019 11:23
  • Lượt xem: 6.200

Nếu bạn đang có ý định du học Châu Âu nhưng muốn tìm kiếm một quốc gia có chi phí du học tiết kiệm nhất thì Bungary là một sự lựa chọn hoàn hảo. Cùng Megastudy khám phá đất nước nhỏ xinh nằm ở bán đảo Ban-căng này để xem đất nước Bulgary có gì đặc biệt nhé!Nếu bạn đang có ý định du học Châu Âu nhưng muốn tìm kiếm một quốc gia có chi phí du học tiết kiệm nhất thì Bungary là một sự lựa chọn hoàn hảo. Cùng Megastudy khám phá đất nước nhỏ xinh nằm ở bán đảo Ban-căng này để xem đất nước Bulgary có gì đặc biệt nhé!

TỔNG QUAN VỀ BULGARY

  • Tên nước: Cộng hòa Nhân dân Bulgaria
  • Thủ đô: Sofia
  • Các thành phố lớn: Sofia,Varna, Plovdiv, Burgas, Ruse
  • Vị trí địa lý: Nằm ở Đông Nam Châu Âu, giữa bán đảo Balkan, phía Bắc giáp Romania, phía Nam giáp Hy Lạp, phía Đông giáp Biển Đen, phía Đông Nam giáp Thổ Nhĩ Kỳ, phía Tây giáp Serbia, phía Tây Nam giáp Macedonia.
  • Diện tích: 110.993,6km2
  • Khí hậu: Có tính chất Địa Trung Hải, lạnh, ẩm ướt vào mùa đông và nóng, khô vào mùa hè.
  • Dân số: Khoảng 8 triệu dân. Thành phần dân số gồm 83,9% người Bulgaria, 9,4% người Bulgaria gốc Thổ; 4,7% người Tzigan. 60% dân số sống ở thành phố
  • Văn hóa: Bulgaria là đất nước có nền văn hóa lâu đời và phong phú với nhiều công trình kiến trúc cổ kính như nhà thờ Boyana, nhà thờ Alexander Nevsky, tu viện Rila…
  • Tôn giáo: 82,6% dân số Bulgaria theo Chính thống giáo, còn lại theo Hồi giáo, Công giáo
  • Ngôn ngữ: Tiếng Bulgaria
  • Ngày quốc khánh: 3/3(giải phóng Bulgaria khỏi ách thống trị Thổ Nhĩ Kỳ trước đây)
  • Đơn vị tiền tệ: Đồng Euros.
  • GDP: 56.83 tỷ USD, GDP đầu người 8,312 USD (2017)

Về kinh tế

Bulgaria có một nền kinh tế thị trường tự do mở và đã công nghiệp hoá, với một khu vực tư nhân lớn và khá phát triển cùng một số doanh nghiệp chiến lược thuộc sở hữu nhà nước. Ngân hàng Thế giới xếp hạng nước này là một "nền kinh tế có thu nhập trên trung bình". Bulgaria đã có tăng trưởng kinh tế nhanh trong những năm gần đây, thậm chí dù nước này vẫn bị xếp hạng là quốc gia thành viên có thu nhập thấp nhất của EU.

Bulgaria có trữ lượng nhiên liệu thiên nhiên như dầu mỏ và khí khá thấp, tuy nhiên ngành công nghiệp năng lượng lại phát triển cao, đóng một vai trò tối quan trọng tại vùng Balkan. Vị trí địa lý chiến lược của Bulgaria biến nó trở thành một cổng quá cảnh và phân phối dầu mỏ và khí tự nhiên chính từ Nga tới Tây Âu và các quốc gia vùng Balkan khác

Vào năm 2009, nước này có mức độ gia tăng sản xuất điện từ các nguồn có thể tái tạo như điện gió, điện mặt trời khá vững chắc, dù vẫn phải dựa chủ yếu vào các nhà máy nhiệt điện và điện hạt nhân. Đặc biệt, Bungary rất phát triển du lịch. Năm 2007 tổng số 5.200.000 du khách đã tới Bulgaria, biến nước này trở thành địa điểm thu hút du khách hàng thứ 39 thế giới.

Về văn hóa

Ngày nay Bulgaria có chín Địa điểm di sản thế giới của UNESCO – bức chạm nổi đá đầu thời kỳ Trung Cổ Madara Rider, hai lăng mộ Thrace (tại Sveshtari và Kazanlak), Nhà thờ Boyana, Tu viện Rila và Các Nhà thờ Đá Ivanovo, Vườn Quốc gia Pirin và Khu Dự trữ Thiên nhiên Srebarna, cũng như thành phố cổ Nesebar. Một đồ tạo tác lịch sử quan trọng khác là kho tàng vàng chế tác cổ nhất thế giới, có niên đại từ thiên niên kỷ thứ 5 trước Công Nguyên, từ Nghĩa trang Varna

Rượu Bulgaria được xuất khẩu đi khắp thế giới, và tới năm 1990 nước này vẫn đứng thứ hai thế giới về tổng lượng xuất khẩu rượu đóng chai.

Bulgaria có thành tích cao tại các môn thể thao như bóng chuyền, vật, cử tạ, bắn súng, thể dục, cờ vua và đặc biệt là bóng đá. Các câu lạc bộ nổi tiếng trong nước gồm PFC CSKA Sofia (được coi là câu lạc bộ hàng đầu đất nước) và PFC Levski Sofia, là câu lạc bộ bóng đá Bulgaria đầu tiên tham gia UEFA Champions League hiện đại năm 2006/2007. Đội tuyển quốc gia thành công nhất tại kỳ World Cup là tại World Cup 94' khi họ vào tới bán kết và chỉ bị loại bởi đội tuyển Ý với một cú đúp của Roberto Baggio. Bulgaria thua trận với tỷ số 2-1 và cuối cùng giành vị trí thứ 4 sau trận thua 4-0 khi tranh giải 3, 4 trước Thuỵ Điển.

HỆ THỐNG GIÁO DỤC BULGARY

Giáo dục tại Bulgaria thuộc quyền quản lý của Bộ giáo dục và khoa học. Giáo dục toàn bộ thời gian là bắt buộc với mọi trẻ em trong độ tuổi 7 tới 16. Trẻ 16 tuổi có thể ghi tên vào các trường học theo định hướng của cha mẹ. Giáo dục tại các trường nhà nước là miễn phí, ngoại trừ tại các cơ sở cao học, trường cao đẳng và đại học.

Tóm tắt một số đặc điểm của hệ thống giáo dục Bungary như sau:

  • Giáo dục ở Bulgaria theo hệ thống truyền thống của châu Âu
  • Giáo dục ở trường là bắt buộc đối với trẻ em từ 5 tuổi đến 16 tuổi
  • Có các trường công lập và các cơ sở giáo dục tư nhân ở mọi cấp độ - từ trẻ sơ sinh đến năm đại học
  • Du học tại Bulgaria là học tập tại EU
  • Được hưởng lợi từ chất lượng tuyệt vời của giáo dục và cuộc sống nơi đây
  • Các trường đại học ở Bulgaria có mối liên kết với các hệ thống giáo dục của các trường đại học của các quốc gia thuộc EU, sẽ tạo cơ hội xây dựng nghề nghiệp tương lại từ nền tảng giáo dục chất lượng.
  • Sinh viên quốc tế chủ yếu đến từ ANH, HY LẠP, THỔ NHĨ KỲ, ĐỨC, UKRAINE…và nhiều quốc gia khác

Bộ Giáo dục và Khoa học tài trợ một phần cho các trường công lập, cao đẳng và đại học, đặt tiêu chuẩn cho sách giáo khoa và giám sát quá trình xuất bản. Quá trình giáo dục trải qua 12 lớp, trong đó, lớp một đến lớp tám là cấp tiểu học và từ chín đến mười hai là cấp trung học.

Cấu trúc chương trình giảng dạy bậc đại học và sau đại học tại Bulgary:

  • Chương trình Cao Đẳng – 3 năm
  • Chương trình Đại học – 3-4 năm
  • Chương trình Thạc Sĩ – 1-1,5 năm
  • Chương trình Tiến Sĩ – 3 năm

NHỮNG LÝ DO NÊN DU HỌC BULGARY

1.     Chất lượng đào tạo

Chẳng có gì đáng ngạc nhiên khi ngày nay Bulgaria đang thu hút ngày càng nhiều sinh viên đến từ nước ngoài, kể cả sinh viên đến từ các nước châu Âu phát triển hơn như Đức, Áo, Thụy Điển, Nauy, Ireland. Chất lượng đào tạo của các học viện rất cao và môi trường học tập rất tuyệt vời.

2.     Giá trị của đồng tiền

Bulgaria cung cấp chất lượng học thuật tốt nhất so với số tiền bỏ ra. Ví dụ, một chương trình Thạc sỹ Y khoa 6 năm ở Anh có thể tốn 20.000 bảng hoặc nhiều hơn /một năm , trong khi đó tại Bulgaria chỉ tốn khoảng 6.000 bảng/ một năm. Học phí hằng năm của khóa học Thạc sỹ Kỹ sư Công nghiệp ở Anh tốn khoảng 18.000 bảng, học tại Bulgaria (học bằng tiếng Anh) chỉ tốn khoảng 2300 bảng / một năm.

3.     Nhập cảnh và học tập dễ dàng

Các trường đại học ở Bulgaria đã và đang tạo điều kiện thuận lợi cho việc tiếp nhận sinh viên và đăng ký nhập học. Ví dụ, đối với các khóa học về Y khoa, sinh viên không cần phải kiểm tra về y tế hoặc làm các bài thi và bài kiểm tra khác trước khi nhập học trong khi tại các nước châu Âu khác thì sinh viên có thể sẽ phải làm các bài kiểm tra này. Bên cạnh đó, sinh viên có thể thi lại nhiều lần, đến khi nào họ thi đậu mới thôi.

4.     Công nhận bằng cấp

Sinh viên học tập và tốt nghiệp từ các trường đại học Bulgaria sẽ nhận bằng tốt nghiệp châu Âu, mang lại cho họ cơ hội được tiếp cận với các ngành nghề hàng đầu trên toàn thế giới. Các bằng cấp do Bulgaria cấp sẽ có giá trị toàn cầu và cho phép những sinh viên sở hữu chúng thực hành ngành nghề của họ và làm việc tại các nước trong liên minh châu Âu cũng như các quốc gia khác trên toàn cầu.

5.     Môi trường học tập

Khi học tập tại đây, các sinh viên nước ngoài sẽ tìm thấy môi trường quốc tế, đa văn hóa, đa ngôn ngữ, nơi mà họ có thể thiết lập mối quan hệ quốc tế cho riêng mình. Họ cũng có cơ hội học tập trong môi trường hiện đại được trang bị những công nghệ hiện đại nhất hiện nay.

6.     Môi trường sống

Sinh viên thích sống ở những thành phố như Varna, Plovdiv, Pleven, Ruse, Sofia. Những thành phố này có kích thước tuyệt vời, cung cấp tất cả các tiện ích của một thành phố lớn gói trọn trong một khu vực mà bạn có thể khám phá bằng cách đi xe đạp hoặc đi bộ. Với người dân thân thiện, nhiều mảng xanh, và những trung tâm thành phố nhộn nhịp thì đây là những thành phố đáng sống nhất Bulgaria.

7.     Chi phí sinh sống

Bulgaria là một trong những quốc gia dễ sống nhất trong liên minh Châu Âu nếu xét về chi phí sinh sống, tạo điều kiện cho sinh viên sinh sống mà không phải lo lắng quá nhiều về tiền bạc. Chi phí mà sinh viên phải chi trả cho tiền thuê nhà và thực phẩm chỉ bằng một phần so với mức mà họ phải trả chẳng hạn như ở Đức hoặc ở Anh.

Tùy thuộc vào trình độ và chương trình học của học sinh tại Việt Nam mà bạn quyết định đi học chương trình nào tại Bulgaria.

  • Chương trình Tiếng Anh: 6 tháng: 4,050 –6,050 Euro/năm; 1 năm: 5,050 – 7,050Euro/năm
  • Chương trình Đại học: 3,000 –3,500 Euro/năm
  • Chươngtrình Thạc sỹ: 3,000 –4,500 Euro/năm

CÁC TRƯỜNG ĐẠI HỌC UY TÍN TẠI BULGARY

1.     VARNA UNIVERSITY OF MANAGEMENT (Trường đại học quản lý VARNA)

Các ngành đào tạo:

  • Quản trị kinh doanh
  • Thạc sĩ quản trị kinh doanh
  • Thạc sĩ Quản trị khách sạn và du lịch quốc tế
  • Quản trị doanh nghiệp Quốc tế
  • Quản trị khách sạn và du lịch quốc tế
  • Quản lý khách sạn
  • Tiếp thị và quản lý dịch vụ du lịch
  • Tài chính và thương mại quốc tế
  • Hệ thống thông tin kinh doanh
  • Công nghệ và hệ thống phần mềm

2.     NEW BULGARIAN UNIVERSITY (Trường đại học NEW BULGARIAN)

Các ngành đào tạo:

  • Ngôn ngữ học ứng dụng cho quản trị và quản lý
  • Công nghệ mạng
  • Chính trị xã hội
  • Tâmlý học
  • Nghiên cứu về Mỹ và Anh(so sánh)
  • Quản lý thương hiệu
  • Khoa học nhận thức
  • Quản lý nhân sự và kinh tế
  • Truyền thông kinh doanh quốc tế
  • Quảnlý không gian công cộng
  • Biểu diễn âm nhạc
  • Nghiên cứu Đông Nam Âu
  • Lãnh đạo chiến lược
  • Quản lý phát triển bền vững và kinh tế

Hãy LIÊN HỆ MEGASTUDY và nhanh tay đăng ký TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết và nhận nhiều ưu đãi.

CÔNG TY CỔ PHẦN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ MEGASTUDY

Hotline: 0904 683 036

Viết Bình Luận (Cam kết thông tin được bảo mật)

Hotline

Tỷ giá
Tỷ giá

Nhận tin qua Email

Video du học

Visa mới nhất

Megastudy đã tư vấn thành công cho hàng nghìn visa cho các du học sinh đi học tại các nước nền giáo dục hàng đầu thế giới như: Anh, Úc, Mỹ, Canada, New Zealand, Thụy Sỹ, Singapore…

  • nguyen-v-a_du-lich-uc
    Nguyễn V.A_du lịch Úc
  • duong-h-l_visa-du-lich-my
    Duong H.L_visa du lịch Mỹ
  • t-p_visa-han-quoc
    T.P_visa Hàn Quốc
  • nguyen-v-h_visa-trung-quoc
    Nguyễn V.H_visa Trung Quốc