Những cái tên thành phố quen thuộc nhất với du học sinh quốc tế khi đến Úc là Adelaide, Brisbane, Melbourne, Perth, Sydney. Mỗi thành phố sẽ mang một màu sắc riêng biệt trong văn hóa, điều kiện tự nhiên, con người và cả mức sống. Việc lựa chọn thành phố nào để gửi gắm giấc mơ du học cũng quyết định đáng kể đến tương lai của các bạn. Do đó, hãy đặt chi phí du học song song với các yếu tố về triển vọng nghề nghiệp, đặc trưng kinh tế của mỗi vùng miền để đưa ra quyết định lựa chọn “mảnh đất hứa” phù hợp nhất với bản thân mình.
*Tỉ giá tham khảo cập nhật tháng 7/2018, trong đó 1 AUDD$ = 17.195 VND
Thành phố |
Adelaide |
Brisbane |
Melbourne |
Perth |
Sydney |
|
Bang Nam Úc |
Bang Queensland |
Bang Victoria |
Bang Tây Úc |
Tiểu bang New South Wales |
Dân số |
1,2 triệu |
2,0 triệu |
3,8 triệu |
1,7 triệu |
4,5 triệu |
Được sinh ở nước ngoài |
29% |
26% |
35% |
33% |
39% |
Khí hậu |
Mùa hè nóng khô Mùa đông ôn hoà, ẩm ướt |
Mùa hè nóng ẩm ướt Mùa đông ấm áp và khô |
Mùa hè nóng hay thay đổi Mùa đông mát mẻ hay tay đổi |
Mùa hè nóng khô Mùa đông ôn hoà ẩm ướt |
Mùa hè nóng. Mùa đông ẩm ướt. Khô nhất vào mùa xuân. |
Giá nhà trung bình 06/2017 |
400.000 đô la |
460.000 đô la |
499.000 đô la |
480.000 đô la |
582.000 đô la |
Giáđơn vị trung bình 06/2017 |
330.000 đô la |
375.000 đô la |
425.000 đô la |
405.000 đô la |
450.000 đô la |
Thành phố tốt nhất cho: |
Cộng đồng |
Sung túc cá nhân, tiêu chuẩn sống, an toàn, môi trường, điều kiện xã hội, chính phủ, kinh doanh. |
Những quan hệ cá nhân |
||
Các ngành công nghiệp truyền thống |
Sản phẩm thức ăn nông nghiệp / dịch vụ, xe hơi, bảo hiểm/dịch vụ tài chính |
Sản phẩm thức ăn nông nghiệp / dịch vụ, du lịch, dịch vụ giao thông vận tải |
Các sản phẩm thức ăn nông nghiệp / dịch vụ, ô tô, bảo hiểm / dịch vụ tài chính |
Các sản phẩm dầu và khoáng sản, giáo dục, y tế |
Các dịch vụ kinh doanh/ thương mại, Y tế / giáo dục, Dịch vụ tài chính/bảo hiểm |
Các ngành công nghiệp mới nổi |
Dịch vụ hội nghị kinh doanh, Y tế / giáo dục, công nghệ thông tin và truyền thông |
Hàng không vũ trụ, Công nghệ sinh học, Kĩ sư / công nghệ môi trường |
Công nghệ sinh học, Kĩ sư / Công nghệ môi trường, công nghệ thông tin và truyền thông |
Công nghệ sinh học, Kĩ sư/ Công nghệ môi trường, công nghệ thông tin và truyền thông |
Công nghệ sinh học, công nghệ thông tin và truyền thông, khoa học cuộc sống |
Các công ty với ngành nghề chính |
Holden (ô tô) |
Bechtel (Kĩ sư |
CEA Technologies (Dịch vụ thiết bị/quốc phòng) |
Ford/Toyota (Ô tô) |
Đặc biệt, một động lực to lớn khi nhắc tới vấn đề chi phí du học Úc đó là chính sách làm thêm dành cho sinh viên quốc tế tại đây. Theo quy định của chính phủ Úc, du học sinh trên 18 tuổi được phép làm việc tối đa 40 tiếng/2 tuần trong thời gian học và 40 tiếng/tuần vào kỳ nghỉ. Lương làm thêm của du học sinh ở Úc cũng khá hấp dẫn, dao động từ 14-20AUD/giờ. Với mức lương này, các bạn du học sinh có thể hoàn toàn tự chi trả được chi phí sinh hoạt và thậm chí là một phần học phí của mình.Có thể dễ dàng nhận thấy rằng, mức sống ở tại trung tâm thành phố Melbourne hay Sydney cao hơn những vùng khác vì đây đều là những khu vực phát triển bậc nhất và có mức sống khá “xa hoa” tại Úc. Nếu bạn không quá dư giả về tài chính, Adelaide sẽ là sự lựa chọn lý tưởng nhất dành cho bạn với mức sống được cho là “dễ thở” nhất trong các thành phố của Úc. Tuy nhiên, phần lớn chi phí sinh hoạt này phụ thuộc vào học phí tại trường bạn muốn theo học và việc bạn lập kế hoạch chi tiêu như thế nào như nào cho hợp lý.
Hãy LIÊN HỆ MEGASTUDY và nhanh tay đăng ký TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết và nhận nhiều ưu đãi.
CÔNG TY CỔ PHẦN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ MEGASTUDY
Hotline 24/7: 0904 683 036