1. Đại học Melbourne - Đại học đẳng cấp thuộc Top G8
Được thành lập vào năm 1853, Đại học Melbourne là trường có thâm niên lâu đời thứ 2 của Úc và lâu đời nhất tại tiểu bang Victoria. Khuôn viên chính của trường đặt tại Parkville ở khu ngoại ô phía bắc thành phố Melbourne – tiểu bang Victoria, ngoài ra trường còn có một số cơ sở khác trên toàn tiểu bang.
Trong hơn 160 năm hoạt động, đại học Melbourne đã luôn đứng hàng đầu thế giới về chất lượng nghiên cứu, giảng dạy, thu hút hàng trăm ngàn sinh viên từ hơn 150 quốc gia khác nhau tới học tập. Đại học Melbourne là thành viên của nhóm G8 trường đại học tại Úc, là một trong 3 trường đại học của Úc trong hiệp hội “Universtas 21 và là thành viên Hiệp hội mạng lưới các viện đại học vùng vành đai Thái Bình Dương. Trường luôn đứng trong các trường đại học tốt trên thế giới, là ngôi trường có nguồn lực tài chính lớn nhất…
>>>Du học ÚC: Các trường thuộc nhóm G8
Viện Đại học Melbourne luôn đứng đầu trong số các trường đại học tốt nhất tại Úc và trong nhóm các trường đại học tốt trên thế giới, đặc biệt là trong các ngành khoa học sinh học, y khoa và công nghệ thông tin. Trường xếp hạng hàng đầu tại Úc và đứng thứ 37 trên thế giới trong xếp hạng 400 trường đại hàng đầu thế giới của Thời báo Giáo dục Đại học 2013-2014, trong khi bảng xếp hạng các trường đại học của QS năm 2014 xếp Melbourne ở vị trí số 33 toàn cầu. Ở Úc, Melbourne là trường đại học tổ chức nghiên cứu lớn thứ hai sau CSIRO.Đại học Melbourne được xếp hạng nhất tại Australia và hạng 33 trên thế giới theo xếp hạng của tạp chí uy tín The Times Higher Education 2014 – 2015
Trường xếp thứ 13 toàn cầu về số lượng sinh viên sau khi ra trường tìm được việc làm theo QS World University Rankings 2014/15; top về tỷ lệ sinh viên hài lòng về trường. Trường nằm ở trung tâm thành phố Melbourne - thành phố thân thiện nhất dành cho sinh viên. Trường có hơn 47.000 sinh viên đến từ hơn 150 quốc gia trên thế giới. Sinh viên được phép làm thêm 40 giờ trong hai tuần trong khi học và làm toàn thời gian trong kỳ nghỉ, lễ; được ở lại Australia làm việc 2 - 4 năm sau khi tốt nghiệp và định cư khi đủ điều kiện.
>>>Bị từ chối visa du học Úc: Khi nào nên nộp lại?
Địa điểm và phương tiện di chuyển:
- Trường có nó là cơ sở chính ở Parkville, Melbourne, Victoria.
- Nhiều sinh viên sống ngoài trường, nhưng có nhiều dịch vụ giao thông công cộng trong thành phố.
-Trường có một bãi đậu xe và dịch vụ hỗ trợ đi lại, đưa ra lời khuyên và sự trợ giúp trong việc di chuyển.
- Có một số cơ sở liên kết của trường tại các vùng nông thôn và khu vực có liên quan trên toàn tiểu bang Victoria.
Sinh viên trường đại học Melbourne:
- Có khoảng hơn 36.843 sinh viên theo học (2011) trong đó 23.998 là sinh viên đại học.
- Tỷ lệ sinh viên: giảng viên là11: 1.
- Tỷ lệ nữ: nam là 55:45.
- Trong đó có 27% sinh viên quốc tế (2011).
- Sinh viên quốc tế đa dạng đến từ Canada, Cộng hòa Nhân dân Trung Hoa, Đức, Ấn Độ, Malaysia, Singapore, Hàn Quốc, Thụy Sĩ, Thái Lan và Thổ Nhĩ Kỳ.
Thành tích nổi bật:
- Xếp thứ 27 trong số các trường đại học tốt nhất trên thế giới (Theo The Good University Guide).
- Là một trong những trường đại học thuộc nhóm G8 (Go8), Hội các trường đại học nghiên cứu đa ngành hàng đầu của Úc.
- Xếp hạng thứ 429 năm 2015-2016) trong bảng xếp hạng các trường đại học uy tín của QS World University Ranking.
- Xếp hạng thứ 33 trong bảng xếp hạng THE World University Ranking (2015–16)
- Xếp thứ 1 tại Úc, đại học Melbourne là ngôi trường đại học mơ ước của các sinh viên trong và ngoài nước.
Cơ sở vật chất
- Trường đại học Melbourne có bảy khuôn viên. Trong số đó, Parkville là học xá lớn nhất và là nơi đặt trụ sở nhà trường cùng nhiều phân khoa trong trường. Ngoài ra trường còn có 2 khuôn viên vệ tinh, bao gồm:
Burnley
Southbank
Cùng với bốn khuôn viên khác ở vùng ngoại ô của Melbourne và vùng nông thôn bang Victoria:
Creswick
Dookie
Shepparton
Werribee
- Viện Đại học Melbourne hiện đang quản lý tổng cộng 12 ký túc xá nội trú. Bảy trong số này tọa lại tại một dải đất hình vòng cung có tên gọi College Crescent (Lưỡi liềm Đại học) nằm ở rìa phía bắc của khuôn viên chính Parkville. Năm ký túc xá còn lại nằm rải rác trong các khu phố lân cận. Ký túc xá không chỉ cung cấp nơi trọ học đạt tiêu chuẩn, nó còn là nơi sinh viên có thể tập trải nghiệm cuộc sống tập thể và tham gia nhiều hoạt động văn hóa, thể thao phong phú của trường.
- Thư viện trường Đại học Melbourne (The Melbourne University Library) là đơn vị quản lý chính các thư viện trong trường. Đây cũng là một trong những thư viện đông khách nhất trên toàn nước Úc. Thư viện hiện đang sở hữu kho lưu trữ đồ sộ và đang dạng với trên 3,5 triệu bản tài liệu có giá trị bao gồm sách in, DVD, ảnh chụp, bản ký âm nhạc và báo in, tạp chí. Tài liệu đã được số hóa bao gồm trên 32.000 sách điện tử, hàng trăm cơ sở dữ liệu và khoảng 63.000 tập san khoa học chuyên ngành.
- Năm 1856, nhà trường bắt đầu xây dựng khu vườn sinh thái đầu tiên, Vườn System, ở phía tây bắc của khuôn viên trường. Khu vườn là nơi sưu tầm nhiều loài thực vật khác nhau được xếp bao quanh một ngôi tháp bằng gạch trắng mô phỏng theo phong cách những khu vườn tương tự ở Đại họcCambridge bên Anh quốc.
2. Chương trình học của đại học Melbourne
Bậc học:
Dự bị đại học (7 tháng - 9 tháng - 1,5 năm): dành cho học sinh hết lớp 11 hoặc 12 có học lực khá giỏi trở lên.
Cử nhân (3 - 4 - 6 năm): dành cho học sinh hết lớp 12 từ các trường chuyên, học lực và thi tốt nghiệp loại giỏi hoặc sinh viên đang học đại học tại Việt Nam có thể chuyển tiếp sang học cử nhân tại trường hoặc các học sinh đã hoàn thành khóa dự bị đại học tại Trinity College.
Thạc sĩ (1 - 2 năm): dành cho sinh viên tốt nghiệp đại học.
Tiến sĩ (3-5 năm): dành cho sinh viên tốt nghiệp thạc sĩ (học ba năm) hoặc đại học (học 5 năm).
Ngành học:
Trường đào tạo trên 400 chuyên ngành sâu tại các khoa kinh doanh và kinh tế, xã hội, kiến trúc, xây dựng và kế hoạch, kỹ thuật, giáo dục, luật, khoa học, y, nha khoa và khoa học sức khỏe, khoa học nông nghiệp và thú y.
- Trường gồm có hơn 10 phân khoa .Mỗi phân khoa lại sở hữu và quản lý nhiều khoa nhỏ hơn gồm các trường đào tạo cử nhân, khoa cao học và viện nghiên cứu chuyên môn.
- Các sinh viên quốc tế theo học tại 11 khoa như kiến trúc, nghệ thuật, kinh tế, thương mại, luật, nhạc, khoa học...
- Viện Đại học Melbourne hiện đào tạo hơn 80 chuyên ngành đại học và hơn 270 chuyên ngành cao học.
-Trường nổi tiếng về đào tạo các ngành: Y/ Dược; Kinh doanh: Kế toán, Tài chính, Kiểm toán, Thương mai, Doanh nghiệp; Luật; Quản lý; Cơ khí; CNTT; Khoa học tự nhiên; Khoa học xã hội.
Lộ trình vào Melbourne University:
- Học sinh hết lớp 11 hoặc 12 tại VN, đã hoàn thành khóa Dự bị đại học: lên thẳng đại học năm 1;
- Học sinh hết lớp 12 tại các trường chuyên (xem danh sách tại đây): học thẳng đại học năm 1;
- Sinh viên học dở năm 1,2 đại học tại VN: vào thẳng năm 1 hoặc 2 nếu đủ điều kiện
- Sinh viên tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam, có học lực từ 7.0 trở lên: học lên bậc Thạc sỹ/ tiến sỹ Y sinh, nông nghiệp, nghệ thuật, âm nhạc, mỹ thuật, sức khỏe răng miêng, thương mại, khoa học
Học thẳng vào chương trình Đại học/ sau đại học, dành cho:
- Học sinh hết lớp 11, đã hoàn thành khóa Dự bị đại học và sau đó lên thẳng đại học;
- Học sinh hết lớp 12 học lực khá giỏi trở lên, hoặc học thẳng đại học, hoặc học chuyển tiếp tgừ dụ bị đại học lên;
- Sinh viên tốt nghiệp Đại học tại Việt Nam, có học lực TBM từ 7.0 trở lên- học lên bậc Thạc sỹ.
3. Chi phí
- Học phí:
Chuyên ngành |
Ngành học |
Học phí |
Agriculture, Engineering, Sciences and Veterinary Science |
Agriculture (including Agriculture - Dookie) |
$40,864 |
Computing |
$41,344 |
|
Engineering |
$41,344 |
|
Information Systems |
$41,344 |
|
Mathematics, Statistics |
$38,976 |
|
Optometry |
$47,936 |
|
Science |
$41,312 |
|
Surveying |
$41,344 |
|
Veterinary Science |
$64,768 |
|
Built and Natural Environment |
Built Environment |
$39,200 |
Business and Economics |
Accounting, Administration, Commerce, Economics |
$41,120 |
Education |
Education |
$31,232 |
Health and Medical Sciences |
Behavioural Science |
$39,520 |
Dentistry |
$64,320 |
|
Health (non-clinical) |
$39,520 |
|
Medicine |
$81,952 |
|
Medicine (clinical) |
$86,720 |
|
Nursing |
$29,920 |
|
Other Health |
$39,520 |
|
Physiotherapy |
$41,920 |
|
Humanities, Social Sciences and Languages |
Arts, Foreign Languages, Humanities, Social Studies |
$31,232 |
Law |
Law |
$40,992 |
Music, Visual and Performing Arts |
VCA (Audio Visual) |
$54,048 |
VCA (Foundation study) |
$20,544 |
|
VCA (General) |
$27,808 |
|
VCA (Performing Arts) |
$27,808 |
|
Visual and Performing Arts |
$27,808 |
- Chi phí:
+ Homestay: 16,000-20,700$/năm
+ Thực phẩm: 80-150$/tuần
+ Điện, nước, mạng: 40-50$/tuần
+ Điện thoại: 15-20$/ tuần
+ Đi lại: 40$/tuần
+ Giải trí, mua sắm: 50-80$/tuần
>>>Các ngành học có cơ hội việc làm & ưu tiên định cư tại Úc
>>>Các bước du học Úc thành công
>>>Giải đáp thắc mắc du học Úc
Hãy LIÊN HỆ MEGASTUDY và nhanh tay đăng ký TẠI ĐÂY để được tư vấn chi tiết và nhận nhiều ưu đãi.
Xem thêm thông tin Du học Úc TẠI ĐÂY
CÔNG TY CỔ PHẦN DU HỌC VÀ ĐÀO TẠO QUỐC TẾ MEGASTUDY
Hotline: 0904 68 30 36
Bình luận: Du học Úc tại Đại học Melbourne: Đại học đẳng cấp thuộc Top G8