Vị trí đứng đầu thế giới về tiêu chí này thuộc về Mỹ. Bài báo có tên Global Professionals on the Move 2012, do Tập đoàn Hydrogen Group xây dựng, cho biết mức độ phổ biến của Australia được đánh giá cao là nhờ phong cách sống và mức sống của người dân nước này, cũng như cơ hội việc làm từ ngành công nghiệp mỏ của đất nước.
Giám đốc điều hành của Hydrogen Group khu vực Australia, ông Ivan Jackson, cho hay hiện nay đang có khoảng 404 dự án về tài nguyên thiên nhiên đang diễn ra tại Australia, với trị giá ước tính khoảng $450 tỷ. Australia cũng xếp thứ hai trên thế giới sau Anh để trở thành trung tâm việc làm nổi tiếng nhất, xếp sau đó là các nước Singapore, Canada, Switzerland, Hong Kong và Pháp.
Đặc biệt, ưu điểm của hệ thống giáo dục Australia chính là chất lượng đào tạo cao và đồng bộ, chú trọng về nghiên cứu và khả năng sáng tạo, năng động không ngừng. Mỗi trường Đại học của Australia có các thế mạnh riêng và đều đáp ứng các qui định khắt khe của Chính Phủ Australia về qui chế đào tạo. Hơn nữa môi trường học tập và sinh sống ở Úc khá an toàn, con người thân thiện và cởi mở. Du học ở Úc còn là một cơ hội tốt để bạn trau dồi khả năng Tiếng Anh của mình.
Hiện nay, không có bảng xếp hạng chính thức của Chính phủ về các trường Đại học ở Australia. Một số nguồn cung cấp thông tin và xếp hạng các trường được đánh giá theo rất nhiều tiêu chí mang tính chất tham khảo như chất lượng đào tạo, cơ sở vật chất, dịch vụ sinh viên, đánh giá từ sinh viên theo học ở trường.
Dưới đây là bảng xếp hạng các trường Đại học, học viện ở Úc theo The Times Higher Education (Tháng 10/2011) so với các trường Đại học nổi tiếng trong nước và trên thế giới
Xếp hạng trong nước |
Tên trường |
Xếp hạng quốc tế |
1 |
University of Melbourne |
37 |
2 |
Australian National University |
38 |
3 |
University of Sydney |
58 |
4 |
University of Queensland |
74 |
5 |
Monash University |
117 |
6 |
University of New South Wales |
173 |
7 |
University of Western Australia |
189 |
8 |
University of Adelaide |
201-225 |
9 |
Macquarie University |
226-250 |
10 |
University of Wollongong |
251-275 |
11 |
The University of Newcastle |
276-300 |
12 |
Queensland University of Technology |
276-300 |
13 |
Charles Darwin University |
301-350 |
14 |
University of Tasmania |
301-350 |
15 |
Curtin University |
351-400 |
16 |
Deakin University |
351-400 |
17 |
Flinders University |
351-400 |
18 |
Griffith University |
351-400 |
19 |
La Trobe University |
351-400 |
20 |
University of South Australia |
351-400 |
21 |
Swinburne University of Technology |
351-400 |
Tuy nhiên, việc đánh giá, lựa chọn còn phụ thuốc vào rất nhiều yếu tố, sinh viên nên tham khảo trực tiếp từ website của các trường và tìm hiều thêm thông tin từ các công ty tư vấn du học uy tín, bạn bè, người thân đã theo học hoặc qua Hội sinh viên của trường để có thông tin chính xác và đưa ra quyết định đúng đắn. Megastudy cũng luôn hỗ trợ các bạn trong quá trình tìm hiểu và cấp nhật thông tin du học Úc!